Hoa Lan và Cách Trồng

Tìm hiểu về 28 cây Lan Thanh Đạm tại Việt Nam Hình Ảnh Đẹp

Lan Thanh Đạm

Tên khoa học: Coelogyne, Lindley 1821

Tên Việt: Lan Thanh Đạm

Trên thế giới có khoảng 190 giống, riêng Việt Nam có 28 giống sẽ được mô tả dưới đây

Bạn có thể tải về tài liệu (ebook) “Tìm hiểu về 28 cây lan Thanh Đạm tại Việt Nam” ở link sau đây:
http://www.mediafire.com/view/eil9gc100861yaa/Tim_hieu_lan_Thanh_Dam_tai_Viet_Nam_%5Bwww.LeSanh%5D.pdf

 

Danh sách 28 cây Lan Thanh Đạm tại Việt Nam

1. Coelogyne assamica Linden & Rchb. f. 1857

Đồng danh: Coelogyne annamensis Rolfe 1914; Coelogyne dalatensis Gagnep. 1930; Coelogyne fuscescens Lindl. var. assamica (Linden & Rchb. f) Pfitzer & Kraenzlin 1907; Coelogyne saigonensis Gagnep. 1938.

Tên Việt: Thanh Dạm Assam(PHH), Thanh đạm trung (TH)

Mô tả: Phong lan, củ cao 6-9 cm, 2 lá. Chùm hoa mọc từ cây non dài 30-15 cm, hoa 7-8 chiếc, to 5-7 cm, nở vào mùa Hạ và mùaThu.

Nơi mọc: Sin Hồ, Lai Châu, Lạc Dương, Lang Bian, Đà Lạt.

Ảnh: Alex & Karel Petrzelka

2. Coelogyne brachyptera Rchb. f. 1881

Đồng danh: Pleione brachyptera (Rchb. f.) Kuntze 1891

Tên Việt: Thanh Đạm cánh ngắn, Thanh lan (PHH), Thanh Đạm xanh (TH)

Mô tả: Phong lan trung bình, củ dài 10-15 cm, 2 lá. Chùm hoa mọc từ củ già, dài 15-18 cm, hoa 7-8 chiếc to 5 cm, nở đồng loạt vào mùa Xuân. Có hương thơm.

Nơi mọc: Đắc Lắc, Đà Lạt, Phước Long, Bình Phước, Bù Gia Mập

Ảnh: Bùi Xuân Đáng, Alex & Karel Petrzelka

Coelogyne brachyptera
Coelogyne brachyptera

3. Coelogyne calcicola Kerr 1933

Tên Việt: Thanh đạm vôi (PHH), Thanh đạm môi lông (TH)

Mô tả: Phong lan, củ bẹ cao 7 cm, lá 2 chiếc trên đỉnh dài khoảng 20 cm, rộng 5 cm. Chùm hoa mọc ở đỉnh củ, dài 22 cm, hoa 7-9 chiếc, to 3 cm nở đồng loạt vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ảnh: Nông Văn Duy, Alex & Karel Petrzelka

Coelogyne calcicola
Coelogyne calcicola

4. Coelogyne cumingii Lindley 1843

Đồng danh: Coelogyne casta Ridl. 1897; Coelogyne longibracteata Hook. f. 1890; Pleione cumingii (Lindl.) Kuntze 1891

Tên Việt: Thanh Đạm Tuyết Hạ (Nguyễn Thiện Tịch)

Mô tả: Phong lan, củ bẹ cao 6 cm, 2 lá ở đỉnh, dài 24 cm, rộng 5 cm. Chùm hoa mọc ở ngọn cây non dài 15 cm, hoa 3-5 chiếc to 6-7 cm, nở vào cuối Xuân và đầu Hạ.

Nơi mọc: Karel Petrzelka tìm thấy ở gần đầm Ron, Đà Lạt và Nguyễn Thiện Tịch và Nguyễn Vũ Khôi tìm thấy ở Núi Chúa, Phú Quốc ngày 5-5-2010.

Coelogyne cumingii
Coelogyne cumingii

5. Coelogyne dichroantha Gagnep. 1950

Tên Việt: Thanh đạm 2 mầu (TH)

Mô tả: Phong lan đặc hữu của VN, củ bẹ vuông 4 góc, cao 3 cm, đỉnh mang 2 lá dài 15-20 cm, rộng 5 cm. Chùm hoa mọc ở đáy củ dài 10 cm, hoa 5-7 chiếc to 4 cm.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ảnh: Phan Kế Lộc, Nguyễn Minh Đức

Coelogyne dichroantha
Coelogyne dichroantha

6. Coelogyne eberhardtii Gagnep. 1930

Tên Việt: Thanh Đạm Eberhardt (PHH), Thanh Đạm Langbian (TH)

Mô tả: Phong lan đặc hữu của VN, củ bẹ cao 2 cm, lá 2 chiếc ở đỉnh, dài 15 cm, rộng 3 cm. Chùm hoa mọc ở ngọn củ, dài 6 cm, hoa 1-2 chiếc to 4-5 cm.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Bảo Lộc.

Ảnh: Alex & Karel Petrzelka

Coelogyne eberhardtii
Coelogyne eberhardtii

7. Coelogyne filipeda Gagnep. 1950

Tên Việt: Thanh Đạm dẹt (TH)

Mô tả: Phong lan đặc hữu của VN, củ bẹ cao 6-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 8-10 cm, hoa 4-5 chiếc to 4 cm.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ảnh: Nông Văn Duy

Coelogyne filipeda
Coelogyne filipeda

8. Coelogyne fimbriata Lindl. 1825

Đồng danh: Coelogyne arunachalensis H.J. Chowdhery & G.D.Pal 1997; Coelogyne laotica Gagn. 1930; Coelogyne longiciliata Teijsm. & Binn. 1864; Coelogyne ovalis auct. non Lindley; Coelogyne primulina Barretto 1990.

Tên Việt: Thanh Đạm rìa (PHH), Thanh Đạm rìa (TH)

Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 5 cm, lá 2 chiếc dài 16 cm, rộng 3 cm. Chùm hoa dài 4-5 cm, hoa 1-3 chiếc, to 3-4 cm, nở vào mùa Thu, lâu tàn và thơm hắc.

Nơi mọc: Từ Bắc xuống Nam của Việt Nam

Ảnh: Phan Kế Lộc

Coelogyne fimbriata
Coelogyne fimbriata

9. Coelogyne flaccida Lindl. 1828

Đồng danh: Coelogyne huettneriana Auct. non Rchb. f; Coelogyne huettneriana Rchb. f. var lactea [Rchb .f] Pfitz. 1907; Coelogyne lactea Rchb. f 1885

Tên Việt: Thanh Đạm mềm (PHH)

Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc ở đáy củ dài 25 cm, hoa 5-12 chiếc, to 4 cm, nở đồng loạt vào mùa Xuân-Hạ.

Nơi mọc: Lào Cai, Sapa.

Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Coelogyne flaccida
Coelogyne flaccida

10. Coelogyne fuscescens Lindl. 1828

Đồng danh: Coelogyne brunnea Lindl. 1848; Coelogyne fuscescens var. brunnea (Lindl.) Lindl. 1854; Coelogyne fuscescens var. integrilabia Pfitzer 1907; Coelogyne fuscescens var. viridiflorum Pradhan 1979.

Tên Việt: Thanh Đạm nâu (TH)

Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ mọc sát nhau cao 7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc ở gốc, cao 16 cm, hoa 4-6 chiếc to 5-6 cm, nở vào Thu-Đông.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ảnh: geocities.jp; Alex & Karel Petrzelka

Coelogyne fuscescens
Coelogyne fuscescens

11. Coelogyne huettneriana Rchb. f. 1872

Đồng danh: Pleione huettneriana (Rchb. f.) Kuntze 189

Tên Việt:

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ bẹ dài, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc từ đáy củ đã truởng thành, dài 14 cm, hoa 4-8 chiếc, to 5 cm nở đồng loạt vào mùa Xuân, thơm hắc.

Nơi mọc: Cao Bằng, Lạng Sơn, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Hà Nam Ninh.

Ảnh: geocities.jp

Coelogyne huettneriana
Coelogyne huettneriana

12. Coelogyne lawrenceana Rolfe 1905

Đồng danh: Coelogyne fleuryi Gagnep. 1930

Tên Việt: Hoàng Hạc, Hoàng long (PHH), Thanh Đạm vàng (TH)

Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 10 cm, lá 2 chiếc dài 20-25 cm, rộng 4-5 cm. Cuống hoa dài tới 15 cm, hoa từ 1-6 chiếc, to 10 cm mọc ở đỉnh củ lớn, nở 1-2 chiếc một lúc, thơm và lâu tàn, từ mùa Thu qua mùa Xuân.

Nơi mọc: Đơn Dương, Lâm Đồng.

Ảnh: Trần đức Tạo – Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Coelogyne lawrenceana
Coelogyne lawrenceana

13. Coelogyne lentiginosa Lindl. 1852

Đồng danh: Pleione lentiginosa (Lindl.) Kuntze 1891

Tên Việt: Thanh Đạm mụt (PHH), (TH)

Mô tả: Phong lan cỡ trung bình, củ cao 12 cm, lá 2 chiếc dài 25-30 cm, rộng 4-5 cm. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 4-5 chiếc to 4 cm, thơm, nở đồng loạt vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Đắc Lắc, Ngọc Hồi, Kon Tum, Lâm Đồng.
Ảnh: orchidees.fr, orchidspecies.com

Coelogyne lentiginosa
Coelogyne lentiginosa

14. Coelogyne lockii Aver. 2000

Tên Việt: Thanh Đạm Kế Lộc

Mô tả: Phong lan cỡ trung bình, củ cao 6-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa thẳng đứng cao 20-25 cm, hoa 7-10 chiếc, nở đồng loạt vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Sapa, Lao Cai, Quản Bạ, Hà Giang.

Ghi chú: Do Nguyễn tiến Hiệp, Leonid Averyanov và Phan Kế Lộc tìm thấy ở Quản Bạ, Hà Giang vào tháng 5-2007. Tên đặt để vinh danh Giáo sư Phan Kế Lộc

Ảnh: Phan Kế Lộc

Coelogyne lockii
Coelogyne lockii

15. Coelogyne malipoensis Z.H. Tsi 1995

Tên Việt:

Mô tả: Phong lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa 5-8 chiếc to 4 cm, nở đồng loạt vào mùa Thu.

Nơi mọc: Quản Bạ, Hà Giang.

Ảnh: orchidspecies.com

Coelogyne malipoensis
Coelogyne malipoensis

16. Coelogyne micrantha Lindl. 1855

Đồng danh: Coelogyne clarkei Kraenzl. 1893; Coelogyne papagena Rchb.f. 1862; Pleione micrantha (Lindl.) Kuntze 1891

Tên Việt:

Mô tả: Phong lan nhỏ củ moc xa nhau 3 cm, lá 2 chiếc ở ngọn. Chùm hoa dài 5-6 cm, hoa 5-7 chiếc, to 1,25 cm, nở vào mùa Đông-Xuân.

Nơi mọc: Điện Biên , Sơn la theo Leonid Averyanov 12-2010.

Coelogyne micrantha
Coelogyne micrantha

17. Coelogyne mooreana Rolfe 1907

Đồng danh: Coelogyne mooreana f. alba Roeth & O. Gruss 2001; Coelogyne psectrantha Gagnep. 1930

Tên Việt: Cam Đạm (PHH), Thanh Đạm Tuyết Ngọc (TH)

Mô tả: Phong lan trung bình, củ cao 4-6 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 20-30 cm, mọc từ cây non, hoa 5-8 chiếc, to 10 cm, thơm nở vào mùa Xuân-Hạ.

Nơi mọc: Nha Trang, Cà Ná, Lạc Dương, Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ảnh: Bùi Xuân Đáng

Coelogyne mooreana
Coelogyne mooreana

18. Coelogyne nitida Lindley 1828

Đồng danh: Coelogyne conferta auct. 1875; Coelogyne nitida f. candida Roeth 2002; Coelogyne ocellata Lindley 1831; Coelogyne ochracea Lindley 1846;

Tên Việt: Thanh đạm ngù (TH)

Mô tả: Phong lan củ cao 10 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa thẳng đứng, hay buông thõng dài 20 cm, hoa 3-8 chiếc, to 4 cm, thơm và nở đồng loạt vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt

Ảnh: cosmos.cool.ne.jp, Phan Kế Lộc.

Coelogyne nitida
Coelogyne nitida

19. Coelogyne ovalis Lindl 1838

Đồng danh: Coelogyne decora Wall. ex Voigt 1845; Coelogyne pilosissima Planch. 1855;

Tên Việt: Nâu hoàng (PHH), Thanh Đạm tròn (TH)

Mô tả: Phong lan trung bình, củ cao 5-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc đỉnh củ, cao 12 cm, hoa 2-3 chiếc to 3-4 cm, thơm và nở liên tục từ mùa Hạ đến mùa Đông.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ảnh: orchidee.free.fr, Alex & Karel Petrzelka

 Coelogyne ovalis
Coelogyne ovalis

20. Coelogyne pallens Ridl. 1903

Tên Việt: Én luyện, Thanh Đạm tái (PHH), Thanh Đạm tái (TH)

Mô tả: Phong lan cỡ trung, củ mọc cách xa 4-7 cm, lá 2 chiếc. Cuống ngắn, hoa 1-2 chiếc mọc từ đỉnh củ, to 7,5 cm, nở vào cuối mùa Đông hay đầu Xuân.

Nơi mọc: Langbian, Đà Lạt.

Ảnh: Alex & Karel Petrzelka

Coelogyne pallens
Coelogyne pallens

21. Coelogyne prolifera Lindl.1928

Đồng danh: Coelogyne flavida Hook. f. ex Lindl 1853; Coelogyne flavida Wall. ex Hook. f. 1896; Pleione flavida (Hook. f. ex Lindl.) Kuntze 1891

Tên Việt: Xoan thư (PHH), Thanh đạm chồi (TH)

Mô tả: Phong lan cỡ trung, củ mọc xa nhau khoảng 4-5 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 30 cm, hoa 3-10 chiếc, to 1,5 cm nở đồng loạt vào mùa Xuân, đặt biệt hoa cũng nở trên chùm hoa năm truớc.

Nơi mọc: Cam Ly, Lang Bian, Đà Lạt.

Ảnh: Phan Kế Lộc

 Coelogyne prolifera
Coelogyne prolifera

22. Coelogyne rigida E.C. Parish & Rchb. f. 1874

Đồng danh: Coelogyne tricarinata Ridl. 1915; Pleione rigida (C.S.P. Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891

Tên Việt: Thanh đạm nhám (TH)

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 3-5 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa ở đỉnh dài 8-10 cm, hoa 5-12 chiếc, to 2.5-3 cm, nở đồng loạt vào mùa Hạ.

Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai, Gia Lai, Kon Tum.

Ảnh: Phan Kế Lộc

Coelogyne rigida
Coelogyne rigida

23. Coelogyne sanderae Kraenzl. ex O’Brien 1893

Đồng danh: Coelogyne annamensis Ridl. 1921; Coelogyne darlacensis Gagnep. 1950; Coelogyne ridleyi Gagnep H. Lecomte 1933

Tên Việt: Thanh đạm cảnh (TH)

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 2 cm, lá 2 chiếc dài 20 cm rộng 4-5 cm. Chùm hoa dài 28 cm, hoa 4-7 chiếc, to 7,5 cm, thơm, nở đồng loạt vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Đắc Lắc, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.

Ảnh: Nguyễn Minh Đức – Ảnh: Nông Văn Duy

 Coelogyne sanderae
Coelogyne sanderae

24. Coelogyne schultesii S.K.Gen & S.Das 1978

Đồng danh: Coelogyne flavida sensu Seidenf. 1975, non Hook. f. ex Lindl.; Coelogyne longipes var. verruculata S.C.Chen 1983;
Coelogyne prolifera sensu Lindl. 1854.

Tên Việt:

Mô tả: Phong lan củ 2 lá, chùm hoa dài 25 cm, hoa 4-9 chiếc, to 3 cm nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lào Cai, Lai Châu, Tam Đảo, Vĩnh phú, Tây nguyên.

Ghi Chú: Cây này trông giống như Coelogyne prolifera, vì cả hai cùng đồng danh với cây Coelogyne flavida, chỉ khác biệt về kích thước của hoa và sự nở hoa trên cành hoa năm trước. Vấn đề này sẽ được các khoa học gia phân tích rõ ràng sau này.

Ảnh: A. Schuiteman, Nguyễn Minh Đức

Coelogyne schultesii
Coelogyne schultesii

25. Coelogyne stricta (D. Don) Schltr. 1919

Đồng danh: Coelogyne elata Lindl. 1830; *Cymbidium strictum D. Don 1825; Pleione elata (Lindl.) Kuntze 1891

Tên Việt: Thanh Đạm hẹp (PHH), Thanh Đạm cánh (TH)

Mô tả: Phong lan, củ mọc cách nhau 5 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 40 cm, hoa to 3 cm từ 6-15 chiếc, có hương thơm, nở đồng loạt vào mùa Đông.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Sông Bé, Lộc Ninh.

Ảnh: Alex & Karel Petrzelka, JC & E. George

Coelogyne stricta
Coelogyne stricta

26. Coelogyne tenasserimensis Seidenf. 1975

Tên Việt:

Mô tả: Phong lan, củ nhẵn bóng, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 6-12 cm, hoa 4-6 chiếc, to 2 cm nở đồng loat vào mùa Xuân-Hạ.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ảnh: Phuket tour.com, Orchids flowers.com

Coelogyne tenasserimensis
Coelogyne tenasserimensis

27. Coelogyne trinervis Lindl. 1828

Đồng danh: Coelogyne angustifolia Ridl. 1897, nom. illeg.; Coelogyne cinnamomea Lindl. 1858; Coelogyne pachybulbon Ridl. 1897; Coelogyne rhodeana Rchb. f. 1867

Tên Việt: Thanh Đạm ba gân (PHH), (TH)

Mô tả: Phong lan, củ mọc sát nhau, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 25 cm, hoa 4-8 chiếc, to 4 cm, nở 4-5 chiếc một lúc vào mùa thu.Hương thơm có người cho là hắc.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đồng Nai, Phú quốc.

Ảnh: Alex & Karel Petrzelka, Nguyễn Minh Đức

Coelogyne trinervis
Coelogyne trinervis

28. Coelogyne viscosa Rchb. f. 1856

Đồng danh: Coelogyne graminifolia Rchb. f. 1874; Pleione graminifolia (C.S.P. Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891; Pleione viscosa (Rchb. f.) Kuntze 1891

Tên Việt: Thanh Đạm nhớt (PHH), Thanh Đạm cỏ (TH)

Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ mọc sát, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 3-5 chiếc, to 4 cm, nở đồng loạt vào mùa Đông và có hương thơm.

Nơi mọc: Kontum, Đắc Lắc, Lâm Đồng.

Ảnh: Alex & Karel Petrzelka – Ảnh: Khương Hữu Thắng

Coelogyne viscosa
Coelogyne viscosa

Bùi Xuân Đáng, hoalanvietnam . org

Bạn có thể tải về tài liệu (ebook) “Tìm hiểu về 28 cây lan Thanh Đạm tại Việt Nam” ở link sau đây:
http://www.mediafire.com/view/eil9gc100861yaa/Tim_hieu_lan_Thanh_Dam_tai_Viet_Nam_%5Bwww.LeSanh%5D.pdf

Xem thêm các bài viết về Lan Thanh Đạm

1. Tìm hiểu về lan Thanh Đạm Tuyết Ngọc

2. Tìm hiểu về lan Thanh Đạm Xanh

 

Dự án bất động sản có thể bạn quan tâm

The Sol City 105 ha Đất Nền, Nhà Phố Giá 2 Tỷ Mở Bán GĐ1 12/2020

https://www.lesanh.com/dinh-thu-the-icon

https://www.lesanh.com/dat-nen-quan-9

https://www.lesanh.com/viet-nhan-villa-riverside

https://www.lesanh.com/vinhomes-grand-park-quan-9

https://www.lesanh.com/dat-nen-thanh-my-loi-quan-2

https://www.lesanh.com/can-ho-masteri-centre-point

https://www.lesanh.com/nam-khang-residence-quan-9

https://www.lesanh.com/the-manhattan-glory-vinhomes

https://www.lesanh.com/du-an-khu-do-thi-dong-tang-long

https://www.lesanh.com/centana-dien-phuc-thanh

.
.
.
.
error: Vui lòng liên hệ Lê Sanh - 0988625685 để được chia sẽ nội dung :)